CO form E là gì? Quy định và Mẫu CO form E mới nhất 2022

CO form E là gì? Quy định và Mẫu CO form E mới nhất 2022

Nội dung bài viết
()

CO form E là chứng từ quan trọng khi doanh nghiệp thực hiện nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc về Việt Nam. Trung Quốc và Việt Nam có quan hệ thương mại hai chiều vô cùng chặt chẽ. Do đó, việc nắm bắt và thấu hiểu loại chứng từ này có vai trò rất quan trọng. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu CO form E là gì? và những điều cần biết về CO form E.

CO form E là gì

CO form E là gì?

Theo Điều 2, Quyết định 12/2007/QĐ-BTM về việc Ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu E, khái niệm CO form E được thể hiện như sau:

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN – Trung Quốc (CO mẫu E, CO form E) là CO hàng hoá do Tổ chức cấp CO mẫu E cấp. Đây là giấy chứng nhận cho phép hàng hóa có nguồn gốc từ Trung Quốc và các nước trong khối ASEAN: Việt Nam, Brunei, Myanmar, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan có thể tự do xuất nhập khẩu với mức thuế quan ưu đãi, căn cứ vào mã HS Code

CO (Certificate of Origin) là giấy chứng nhận về xuất xứ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu được sản xuất ở quốc gia đó. CO cần tuân thủ theo quy định của quốc gia xuất khẩu và quốc gia nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ.

Những văn bản căn cứ pháp luật liên quan đến CO form E

Căn cứ vào Thông tư số 12/2019/TT-BCT, các văn bản pháp luật liên quan đến chứng nhận CO form E là:

  • Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hại và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương.
  • Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.
  • Hiệp định khung đối với hợp tác kinh tế toàn diện giữa Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và Hiệp hội các quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á ký ngày 04/11/2002 tại Phnom-pênh, Cam-pu-chia;
  • Nghị định thư sửa đổi Hiệp định khung đối với hợp tác kinh tế toàn diện giữa Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và Hiệp hội các quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á ký ngày 21/11/2015 Kuala Lumpur, Malaysia.

Tiêu chí xuất xứ CO form E

Căn cứ vào Khoản 8, phụ lục I Thông tư số 12/2019/TT-BCT, tiêu chí xuất xứ CO form E bao gồm:

a) “WO” là hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tuân theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 12/2019/TT-BCT. Theo Điều 6, những loại hàng hóa có xuất xứ thuần túy là cây trồng và những sản phẩm từ cây trồng; động vật sống và sản phẩm thu được từ động vật sống được sinh ra và nuôi tại một quốc gia thành viên…

b) “RVC(XX)” là hàm lượng giá trị khu vực không ít hơn XX%. Cách tính XX sẽ dựa theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 12/2019/TT-BCT.

c) “CC” là chuyển đổi mã HS ở cấp độ 2 số;

d) “CTH” là chuyển đổi mã HS ở cấp độ 4 số;

đ) “CTSH” là chuyển đổi mã HS ở cấp độ 6 số;

Chuyển đổi mã số HS (Change in Tariff Classification – CTC) là sự thay đổi về mã HS của hàng hóa ở cấp 2 số, 4 số, 6 số so với mã HS của nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ dùng để sản xuất ra hàng hóa đó.

  • Chuyển đổi Chương: CC – Change in Chapter – 2 số: là cấp độ chặt nhất của CTC. 
  • Chuyển đổi Nhóm: – CTH – Change in Tariff Heading – 4 số: là cấp độ vừa phải. 
  • Chuyển đổi Phân nhóm: CTSH – Change in Tariff Sub-Heading – 4 số: là cấp độ lỏng nhất của CTC.

e) Quy tắc quy trình sản xuất 1: là hoạt động sản xuất thông qua quá trình tạo xơ (đùn, đa trùng ngưng, pô-li-me hóa) xe sợi, dệt, vặn xoắn hoặc viền từ hỗn hợp hoặc một trong những chất sau: 

  • Lụa
  • Len, lông động vật dạng mịn hoặc thô
  • … Tham khảo thêm Mục e), Khoản 8 Phụ lục I Thông tư số 12/2019/TT-BCT 

g) Quy tắc quy trình sản xuất 2: Hàng hóa được sản xuất từ:

  • Pô-li-me không dệt
  • Xơ không dệt
  • Sợi vải
  • … Tham khảo thêm Mục g), Khoản 8 Phụ lục I Thông tư số 12/2019/TT-BCT

h) Quy tắc quy trình sản xuất 3: là hoạt động sản xuất thông qua quá trình cắt, ráp, thêu, trang trí, in các bộ phận thành sản phẩm từ:

  • Vải thô hoặc chưa qua quá trình tẩy trắng
  • Vải thành phẩm
  • … Tham khảo thêm Mục h), Khoản 8 Phụ lục I  Thông tư số 12/2019/TT-BCT

Nội dung Mẫu CO form E hiện nay 

Căn cứ vào Phụ lục II, Thông tư số 12/2019/TT-BCT, ta có: Chi tiết Mẫu CO form E hiện nay.

Mẫu CO form E bản gốc
Mẫu CO form E bản gốc

Căn cứ vào phụ lục III, Thông tư số 36/2010/TT-BCT, mẫu CO form E xuất khẩu được hướng dẫn dẫn kê khai như sau:

Mẫu CO form E phải được kê khai bằng ngôn ngữ tiếng Anh đánh máy. Tất cả nội dung kê khai trên chứng từ này phải khớp với Tờ khai hải quan của thủ tục hải quan và những chứng từ khác như hóa đơn thương mại, vận đơn, biên bản kiểm tra xuất xứ hàng hóa. Ý nghĩa của từng nội dung kê khai trong tờ CO mẫu E cụ thể như sau:

1. “Reference No.” ở ô trên cùng bên phải là phần ghi số tham chiếu. Phần này do cơ quan hoặc tổ chức cấp CO ghi. Số tham chiếu bao gồm 13 ký tự và được chia làm 5 nhóm. Cách ghi cụ thể cho mỗi như sau:

a) Nhóm 1: Tên viết tắt của Nước thành viên thực hiện hoạt động xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”.

b) Nhóm 2: Tên viết tắt của Nước thành viên thực hiện nhập khẩu, gồm 02 ký tự. Quy định về từ viết tắt như sau:

CN: Trung QuốcTH: Thái Lan
BN: Brunei LA: Lào
KH: CampuchiaID: Indonesia
MY: MalaysiaMM: Miama
PH: Philippines SG: Singapore

c) Nhóm 3: Năm cấp chứng chỉ CO, gồm 02 ký tự. Ví dụ nếu cấp năm 2022 ghi là “22”.

d) Nhóm 4: Mã số của cơ quan hoặc tổ chức cấp Giấy chứng nhận CO, gồm 02 ký tự. Danh mục các này được quy định cụ thể tại Phụ lục IV Thông tư số 12/2019/TT-BCT. Tuy nhiên, số lượng đơn vị thay đổi liên tục theo thời gian. Vậy nên đơn vị xuất nhập khẩu tại Việt Nam nên cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp Giấy chứng nhận CO form E điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn.

đ) Nhóm 5: Số thứ tự của CO form E, gồm 5 ký tự.

e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 sử dụng dấu gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, 4 và 5 sử dụng dấu gạch chéo “/”.

2. Ô số 1: Điền tên giao dịch của đơn vị xuất khẩu, địa chỉ và tên Quốc gia thành viên xuất khẩu (Việt Nam).

3. Ô số 2: Điền tên đơn vị nhận hàng, địa chỉ, tên Quốc gia thành viên nhập khẩu.

4. Ô số 3: Điền ngày khởi hành, phương tiện vận tải sử dụng và cảng bốc dỡ hàng. N nếu gửi qua máy bay thì điền là “By air”. Nếu chuyển hàng qua đường biển thì ghi số hiệu tàu, tên tàu.

5. Ô số 4: Bỏ trống.

6. Ô số 5: Điền số thứ tự của các mặt hàng.

7. Ô số 6: Điền ký hiệu và số kiện hàng.

8. Ô số 7: Điền số kiện, loại kiện và mô tả hàng hóa (bao gồm mã HS cấp độ 6 số và số lượng hàng).

9. Ô số 8: Điền tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:

Hàng hóa tại nước xuất khẩuĐiền vào Ô số 8
a) Hàng hóa đáp ứng nguyên tắc tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 12/2019/TT-BCTWO
b) Hàng hóa đáp ứng nguyên tắc tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 12/2019/TT-BCTPE
c) Hàng hóa đáp ứng nguyên tắc tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 12/2019/TT-BCT  
– Hàm lượng giá trị khu vực (RVC)Điền tỉ lệ phần trăm thực tế hàm lượng giá trị khu vực ACFTA sa chữ RVC. Ví dụ “RVC 40%”
– Chuyển đổi mã HS với cấp độ 4 sốCTH
d) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng được quy định ở Phụ lục I Thông tư số 12/2019/TT-BCTPSR

10. Ô số 9: Điền khối lượng cả bao bì hoặc khối lượng tịnh hoặc đơn vị đo lường khác. Giá trị FOB (Free On Board) chỉ được ghi trong trường hợp hàng hóa áp dụng   tiêu chí RVC. 

11. Ô số 10: Điền số và ngày hóa đơn thương mại được cấp phát cho lô hàng nhập khẩu vào Quốc gia thành viên nhập khẩu.

12. Ô số 11:

  • Dòng 1: Điền tên nước xuất xứ hàng hóa, nơi thực hiện công đoạn sản xuất cuối cùng. 
  • Dòng 2: Điền tên Quốc gia thành viên nhập khẩu. 
  • DÒng 3 ghi địa điểm, thời gian (ngày, tháng, năm) đề nghị cấp Giấy chứng nhận CO, thông tin của người ký đơn đề nghị cấp CO: họ tên, chữ ký. 

13. Ô số 12: Cơ quan hoặc tổ chức cấp Giấy chứng nhận CO ghi địa điểm, thời gian (ngày, tháng, năm) cấp CO; chữ ký, họ tên của người có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận CO; con dấu của cơ quan cấp CO. 

14. Ô số 13:

a) Nếu trong trường hợp cấp sau thì phải đánh dấu vào Ô “Issued Retroactively” bằng điện tử hoặc đánh máy hoặc đóng dấu dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY”.

b) Trường hợp hàng hóa được gửi đi để tham gia triển lãm và được bán trong hoặc sau thời gian triển lãm nhằm nhập khẩu thì đánh dấu vào ô “Exhibition”. Ghi tên và địa chỉ diễn ra sự kiện triển lãm vào Ô số 2 ở trên.

c) Trường hợp hàng hóa được cấp CO giáp lưng thì đánh dấu vào Ô “Movement Certificate”. Giá trị ở ô số 9 là giá trị hóa đơn sản phẩm (ghi nếu hàng hóa áp dụng tiêu chí RVC). Điền tên cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận CO form E của Quốc gia xuất khẩu, ngày cấp và số tham chiếu CO form E tại ô số 7. 

d) Hóa đơn được phát hành từ một quốc gia thứ 3 thì đánh dấu vào ô “Third Party Invoicing”. Số hóa đơn điền ở ô số 10. Tên và quốc gia của công ty phát hành hóa đơn thứ 3 ghi tại ô số 7. 

Mẫu CO form E đã được phát hành năm 2019
Mẫu CO form E đã được phát hành năm 2019

CO form E có hóa đơn bên thứ 3

Căn cứ theo Điều 33 Thông tư 12/2019/TT-BCT, CO form E 3 bên hay CO form E có hóa đơn bên thứ 3 được quy định như sau:

Cơ quan hải quan của Quốc gia thành viên nhập khẩu chấp nhận Giấy chứng nhận CO form E trong trường hợp:  

  • Hóa đơn thương mại được phát hành từ công ty có trụ sở đặt tại quốc gia thứ ba đó hoặc
  • Hóa đơn thương mại được phát hành từ một nhà xuất khẩu của Quốc gia thành viên mà đại diện cho công ty đó. 

Hai trường hợp này đều phải thỏa mãn điều kiện hàng hóa đáp ứng các quy định trong quy tắc xuất xứ hàng hóa thuộc ACFTA. 

Hóa đơn bên thứ ba phát hành có thể đến từ quốc gia thành viên hoặc không là thành viên của ACFTA. Số hóa đơn của bên thứ ba được ghi tại Ô số 10 trong Giấy chứng nhận C/O form E. 

Nhà xuất khẩu và đơn vị nhận hàng phải có trụ sở thuộc các Quốc gia thành viên ACFTA. Hóa đơn của bên thứ 3 được đính kèm trong Giấy chứng nhận C/O form E khi xuất trình cho cơ quan hải quan Quốc gia thành viên nhập khẩu kiểm tra.

Các sai sót thường gặp khi làm CO form E

Một số sai sót thường gặp khi làm CO form E là: 

  • Không cập nhật mẫu CO form E mới nhất. Bạn có thể tra cứu mẫu CO form E mới nhất tại Phụ lục II Thông tư 12/2019/TT-BCT.
  • Sử dụng nhiều màu mực khi khai Mẫu CO form E
  • Viết tay khi khai mẫu CO form E
  • Sử dụng mẫu CO form E mờ, khó nhìn thấy thông tin
  • Sửa đổi, tẩy xóa thông tin trên mẫu CO form E
  • Dùng mực đỏ khi khai mẫu CO form E

Theo Điều 20, Thông Tư 12/2019/TT-BCT về cách xử lý sai sót trên CO mẫu E:

  • Mọi sửa đổi trên mẫu CO form E phải được thực hiện bằng cách gạch bỏ phần sai và thêm thông tin cần thiết. 
  • Những thay đổi trên phải được người có thẩm quyền ký CO tại Tổ chức cấp Giấy chứng nhận CO chấp thuận. 
  • Mọi sửa đổi phải được cơ quan, tổ chức cấp Co form E đóng dấu xác nhận.  Những phần còn trống thì gạch chéo để tránh khai thêm. 

Điều kiện cấp CO form E để hưởng ưu đãi thuế

Điều kiện cấp CO form E để hưởng ưu đãi thuế là hàng hóa xuất nhập khẩu phải thuộc Điều 5 đến Điều 16 Thông tư 12/2019/TT-BCT. Những hàng hóa đó là:

  • Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc sản xuất toàn bộ tại một Quốc gia thành viên.
  • Hàng hóa sản xuất tại một nước thành viên và nguyên liệu từ một hay nhiều Quốc gia thành viên khác.
  • Hàng hóa sản xuất từ nguyên liệu không thuộc Quốc gia thành viên nhưng đáp ứng quy định tại điều 7 Thông tư 12/2019/TT-BCT.  
  • … Tham khảo thêm từ Điều 5 đến Điều 16 thông tư 12/2019/TT-BCT

Thủ tục xin cấp CO form E mới nhất

Hồ sơ đề nghị cấp CO form E

  • Đơn đề nghị cấp CO form E đã được kê khai và hoàn chỉnh và hợp lệ
  • Bộ CO form E đã được khai hoàn chỉnh gồm 01 bản gốc và 03 bản sao
  • Tờ khai hải quan đã được thông quan
  • Hóa đơn thương mại
  • Vận đơn
  • Nếu xét thấy cần thiết, tổ chức cấp CO sẽ yêu cầu đề nghị cơ quan cung cấp thêm các giấy tờ cần thiết khác như giấy phép xuất khẩu, hợp đồng mua bán, hóa đơn giá trị gia tăng của nguyên vật liệu,…

Địa điểm cấp CO mẫu E

Căn cứ vào phụ lục IV, Thông tư số 12/2019/TT-BCT, các cơ quan, tổ chức cấp CO mẫu E của Việt Nam gồm: 

Phòng quản lý XNK khu vực Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Đồng Nai, Hải Phòng, Bình Dương… Số lượng cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận CO được cập nhật thường xuyên. Để xem đầy đủ, , bạn nên cập nhật ở Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử (Ecosys) thuộc Bộ Công Thương DANH SÁCH TỔ CHỨC CẤP CO 

Các bước xin cấp CO form E

Bước 1: Thực hiện đăng ký hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu tiên qua hệ thống Ecosys tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn  

Website để đăng lý hồ sơ CO form E

Bước 2

  • Đính kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận CO mẫu E tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc
  • Thực hiện nộp hồ sơ xin cấp CO form E trực tiếp tại trụ sở Tổ chức cấp CO hoặc 
  • Gửi hồ sơ qua bưu điện đến trụ sở Tổ chức cấp CO. 

Bước 3: Tổ chức cấp CO tiến hành kiểm tra bộ hồ sơ có đầy đủ, hợp lệ hay không và báo cho thương nhân một trong những nội dung sau: 

  • Chấp nhận cấp Giấy chứng nhận CO và xác định thời gian nhận được CO;
  • Đề nghị bổ sung chứng từ cụ thể cần bổ sung. 
  • Đề nghị kiểm tra lại những chứng từ cụ thể nếu có bằng chứng, làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này.
  • Từ chối cấp Giấy chứng nhận CO nếu phát hiện hồ sơ thuộc một trong những trường hợp được quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP – Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa như: chưa đăng ký hồ sơ thương nhân, hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung, Giấy chứng nhận không khai bằng tiếng Anh, điền bằng mực màu đỏ, sử dụng viết tay, bị tẩy xóa, các thông tin dữ liệu mờ không đọc được, giấy in bằng nhiều màu mực…
  • Đề nghị kiểm tra cơ sở sản xuất của thương nhân theo Khoản 1 Điều 28 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu thấy cần thiết).

Bước 4: Tổ chức cấp CO kiểm tra thêm, tiến hành nhập dữ liệu vào hệ thống và đưa lên người có thẩm quyền ký cấp phát CO form E.

Bước 5: Người có thẩm quyền thuộc Tổ chức cấp CO form ký.

Bước 6: Cán bộ Tổ chức cấp CO form E đóng dấu và trả Giấy chứng nhận CO cho thương nhân.

Tất cả thông tin chi tiết về thông tư 12/2019/TT-BCT bạn đọc có thể tìm đọc thêm tại website của VCCI.

Bài viết đã mang đến cho bạn đọc thông tin về CO form E là gì? Những quy tắc về xuất xứ hàng hóa trong hiệp định CAFTA và và những điều cần biết xung quan chứng nhận CO form E. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc của doanh nghiệp bạn.

Tìm hiểu thêm: CO form D là gì?

Mẫu CO form B hiện nay

Nội dung này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá nó!

Đánh giá trung bình / 5. Số đánh giá:

Không có phiếu bầu nào cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
LIÊN HỆ TƯ VẤN DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN CONTAINER, Dịch vụ xuất nhập khẩu, Dịch vụ hải quan...