Trong xuất nhập khẩu hàng hóa, DAT là một trong những điều kiện được sử dụng phổ biến. Đây là điều kiện áp dụng được với tất cả các phương thức vận tải. Vậy DAP là gì? Chi tiết điều kiện DAT có những gì khác so với các điều khoản còn lại. Cùng Cargonow tìm hiểu về DAT trong bài viết dưới đây nhé!
DAT là gì?
Điều kiện DAT là gì? DAT viết tắt của từ Delivery at Terminal, nghĩa là giao hàng tại bến. Bến ở đây bao gồm như cầu cảng, bãi container, ga đường bộ, ga đường sắt, cảng hàng không thuộc nước người mua.
Theo Incoterms 2020, DAT quy định rõ ràng về trách nhiệm của người bán là giao hàng tới địa điểm chỉ định và chịu mọi chi phí, rủi ro cho đến khi giao hàng đến địa điểm đã ký kết trong hợp đồng thương mại.
Thể hiện DAT trên hợp đồng thương mại: DAT [nơi chỉ định tại nước người mua] Incoterms 2020
Ví dụ: người mua muốn giao hàng đến cảng Tokyo, Nhật Bản.
Trên hợp đồng thương mại, DAT Tokyo Terminal, Japan Incoterms 2020
Trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên trong điều kiện DAT
Trong mỗi điều kiện của Incoterms đều quy định rõ ràng về trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên khi áp dụng. Điều kiện DAT phân chia trách nhiệm như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu ở dưới đây nhé!
Trách nhiệm của người bán
- Chuẩn bị hàng hóa đầy đủ đúng số lượng, chủng loại như hợp đồng đã ký kết
- Đóng gói hàng hóa, dán nhãn vận chuyển
- Thuê phương tiện vận tải chở hàng từ kho ra cảng đi
- Chịu trách nhiệm xếp hàng lên phương tiện chuyên chở
- Thực hiện làm đầy đủ chứng từ cho lô hàng như hóa đơn thương mại, packing list, vận đơn, C/O nếu có…
- Làm thủ tục hải quan, thông quan hàng hóa đầu xuất
- Thuê phương tiện chuyên chở (máy bay, tàu biển)
- Dỡ hàng từ phương tiện chuyên chở xuống nơi chỉ định như trong hợp đồng
- Chịu mọi trách nhiệm và rủi ro trước khi hàng đến địa điểm chỉ định
- Thông báo mọi thông tin về lô hàng cho người mua
Trách nhiệm của người mua
- Thanh toán tiền hàng cho người bán
- Hỗ trợ cung cấp thông tin để người bán hoàn thành chứng từ
- Nhận hàng hóa tại địa điểm chỉ định như trong hợp đồng
- Làm thủ tục nhập khẩu, thông quan hàng hóa đầu nhập
- Vận chuyển hàng từ địa điểm chỉ định về kho người mua
- Chịu toàn bộ trách nhiệm và rủi ro từ khi nhận hàng tại địa điểm chỉ định
Chi phí của mỗi bên trong điều kiện DAT
Việc hiểu rõ mỗi bên chịu những chi phí nào sẽ giúp cho doanh nghiệp lựa chọn điều kiện phù hợp cho lô hàng sắp tới. Sau đây là chi phí của mỗi bên trong điều kiện DAT:
Chi phí người bán chịu
- Chi phí đóng gói hàng hóa
- Thuê người xếp hàng lên phương tiện vận tải và phương tiện chuyên chở
- Chi phí gửi chứng từ sang nước người mua
- Chi phí hải quan, đóng thuế xuất khẩu
- Phí local charge đầu xuất khẩu và nhập khẩu
- Phí cước phương tiện chuyên chở
- Các chi phí phát sinh trong quá trình giao hàng từ kho đến địa điểm chỉ định tại nước người mua
Chi phí người mua chịu
- Thanh toán tiền hàng cho người bán như hợp đồng đã ký kết
- Chi phí thủ tục hải quan
- Đóng thuế nhập khẩu
- Chi phí thuê phương tiện vận tải từ địa điểm chỉ định về kho
- Chi phí dỡ hàng từ xe xuống kho
- Phí mua bảo hiểm (nếu có)
- Các chi phí phát sinh trong quá trình từ địa điểm chỉ định về kho người mua
Điểm chuyển giao rủi ro và bảo hiểm khi sử dụng điều kiện DAT
Bảo hiểm hàng hóa
Trong điều kiện DAT, không quy định bên nào chịu trách nhiệm mua bảo hiểm hàng hoá. Để đề phòng rủi ro, tổn thất xảy ra thì khuyến khích bên có nhiều rủi ro hơn nên mua bảo hiểm hàng hóa cho lô hàng. Đối với DAT, người bán chịu nhiều rủi ro và trách nhiệm hơn nên trong trường hợp này, người bán nên mua bảo hiểm để tránh rủi ro không mong muốn.
Điểm chuyển giao rủi ro
Rủi ro chuyển từ người bán sang người mua ở điều kiện DAT là khi người bán thực hiện việc dỡ hàng khỏi phương tiện chuyên chở và đặt hàng hóa dưới sự kiểm soát của người mua tại địa điểm giao hàng chỉ định đã ký kết trong hợp đồng thương mại.
So sánh điều kiện DAT và CIF
Điều kiện DAT và điều kiện CIF đều là những điều kiện được nhiều doanh nghiệp lựa chọn cho hoạt động xuất nhập khẩu. Việc hiểu rõ nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi bên trong từng điều kiện sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn chính xác cho lô hàng. Cùng Cargonow so sánh và tìm sự khác biệt giữa hai điều kiện này nhé!
Tiêu chí | DAT | CIF |
Khái niệm | DAT là Delivery at Terminal, nghĩa là giao hàng tại bến ( cảng, bãi container, sân bay, ga tàu..) thuộc nước người mua | CIF là Cost, Insurance and Freight, nghĩa là chi phí, bảo hiểm và cước vận chuyển. |
Trách nhiệm bên bán | Người bán có trách nhiệm giao hàng hóa từ kho đến địa điểm chỉ định tại nước người mua, khi hàng hóa chịu dưới kiểm soát của người mua thì trách nhiệm và rủi ro của người bán chấm dứt | Người bán có trách nhiệm giao hàng hóa từ kho đến cảng dỡ hàng. Khi hàng hóa đã xếp lên phương tiện chuyên chở thì trách nhiệm sẽ thuộc về bên người mua. |
Trách nhiệm bên mua | Người mua có trách nhiệm nhận hàng từ địa điểm chỉ định và chịu mọi trách nhiệm từ khi nhận hàng | Người mua có trách nhiệm nhận hàng từ cảng đích và chịu mọi trách nhiệm và rủi ro khi hàng hóa cập bến cảng dỡ hàng. |
Bên mua bảo hiểm | Không yêu cầu bên nào mua | Người bán phải mua |
Nơi chuyển giao rủi ro | tại bến ( cảng, bãi container, sân bay, ga tàu…) thuộc nước người mua | Phương tiện chuyên chở ( tàu, máy bay,…) |
Hi vọng sau khi so sánh giữa điều kiện DAT và CIF, bạn đọc đã có thể phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa hai điều kiện này và có thêm thông tin để lựa chọn điều kiện nào cho quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
Qua bài viết trên, chúng tôi đã đưa thông tin chi tiết về điều kiện DAT là gì, trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên trong điều kiện DAT như thế nào. Hi vọng bài viết mang thông tin hữu ích đến với bạn đọc. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo những bài viết khác về xuất nhập khẩu trên website Cargonow nhé!
Tìm hiểu thêm: Điều kiện DDP là gì?
DDU là gì trong Incoterms 2020?
Nội dung này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá nó!
Đánh giá trung bình / 5. Số đánh giá:
Không có phiếu bầu nào cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.