EXW là gì? Tìm hiểu chi tiết về EXW trong xuất nhập khẩu

EXW là gì? Tìm hiểu chi tiết về EXW trong xuất nhập khẩu

Nội dung bài viết
()

EXW là gì? EXW là thuật ngữ thường xuyên được đề cập đến trong lĩnh vực hoạt động xuất nhập khẩu. EXW là 1 trong 11 Điều khoản thương mại quốc tế được áp dụng cho hoạt động thương mại trên toàn thế giới. Bài viết này sẽ mang đến cho bạn đọc thông tin chi tiết về EXW trong xuất nhập khẩu.

EXW là gì

Tổng quan EXW là gì? 

Khái niệm

EXW nghĩa là gì? EXW là viết tắt của Ex Works. Đây là một thuật ngữ thương mại quốc tế mô tả việc người bán cung cấp hàng hóa tại một địa điểm được chỉ định và người mua sản phẩm đó phải trả toàn bộ chi phí vận chuyển. EXW là 1 trong 11 Incoterms 2020 Điều khoản Thương mại Quốc tế hiện hành. 

EX Works Incoterms 2010 là một thỏa thuận vận chuyển, trong đó người bán cung cấp một sản phẩm tại một địa điểm cụ thể nhưng người mua phải trả chi phí vận chuyển. Một khi người mua có hàng hóa của mình, họ phải chịu trách nhiệm về những rủi ro khác, chẳng hạn như xếp hàng hóa lên xe tải, xe container, chuyển hàng lên tàu hoặc máy bay và đáp ứng các quy định hải quan.

Giá EXW là gì?

Giá EXW – EXW Price là giá mua tại xưởng. Tùy thuộc vào địa điểm giao hàng mà còn có thể là “ giá giao tại nhà máy”, “ giá giao tại kho”…. Ngoài giá Exw, người mua cần chi trả thêm những chi phí sau:  

  • Chi phí thu nhận, bốc hàng lên xe từ nhà máy, xưởng hoặc địa điểm chỉ định. 
  • Vận chuyển nội địa trong quốc gia xuất khẩu. 
  • Phí thủ tục xuất khẩu
  • Phí thủ tục nhập khẩu
  • Vận chuyển nội địa trong quốc gia nhập khẩu đến điểm nhận hàng cuối cùng.

Ví dụ: Trong hợp đồng thương mại có ghi EXW Di An Industrial Zone-Binh Duong-Viet Nam, Incoterms 2020 nghĩa là người bán sẽ giao hàng tại khu công nghiệp Dĩ An. Giá EXW ở đây là giá tại xưởng. Người mua sẽ thực hiện các hoạt động sau đó để đưa hàng hóa về nước người mua.

Chuyển giao rủi ro: Điểm chuyển giao rủi ro và chi phí giữa hai bên là tại xưởng của người bán tại khu công nghiệp Dĩ An. Sau khi giao hàng là người bán hết trách nhiệm.

Lợi ích của các bên khi dùng điều kiện EXW

Lợi ích của người bán: 

  • Chỉ chịu trách nhiệm về hàng hóa cho tới khi hàng được giao hoàn toàn cho người mua. 
  • Các chi phí vận chuyển kể từ khi người mua nhận hàng sẽ do bên mua chi trả (nếu không có quy định khác trong hợp đồng). 

Lợi ích của người mua: 

  • Có quyền kiểm soát toàn bộ quá trình vận chuyển để đảm bảo sản phẩm được an toàn. 
  • Tự lựa chọn phương thức vận chuyển thuận tiện cho mỗi chặng đường. 
  • Người mua có thể dự báo chi phí EXW tốt hơn và tránh được tình trạng người bán tính phí vận chuyển cao hơn.

Hạn chế của các bên khi áp dụng EXW

  • Người mua phải tự thực hiện các thủ tục khai báo hải quan tại quốc gia xuất khẩu (nếu trong hợp đồng không quy định khác).
  • Nếu thông tin người bán không chính xác thì người mua sẽ phải chịu trách nhiệm về chi phí để bổ sung thông tin và phải chấp nhận sự chậm trễ so với kế hoạch. 
  • Nếu người bán không có giấy phép xuất khẩu thì họ sẽ thích áp dụng các điều khoản ban đầu của EXW. Như vậy, người mua sẽ là bên chịu chi phí tìm kiếm các trung gian hỗ trợ thông quan để hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu. 

Tìm hiểu thêm: Freight cost là gì?

Tìm hiểu chi tiết về EXW trong xuất nhập khẩu 

Trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên trong điều kiện EXW

Trách nhiệm của người bán

A1. Nghĩa vụ chung của bên bán

Trong điều kiện EXW, người bán cần cung cấp hóa đơn và hàng hóa phù hợp với hợp đồng mua bán kèm bằng chứng phù hợp đã được thống nhất trong hợp đồng. Tất cả chứng từ được cung cấp bởi người bán đều ở dạng bản cứng hoặc dạng điện tử nếu đã được thỏa thuận trước hoặc theo quy định đã được địa phương đề ra. 

A2: Giao hàng

Người bán phải giao hàng cho người chuyên chở theo hợp đồng đã ký như mục A4 theo thời gian đã thỏa thuận. 

A3 Chuyển giao rủi ro

Người bạn chịu mọi rủi ro về mất mát, tổn thất đối với hàng hóa cho tới khi hàng hóa được giao theo mục A2. Trừ trường hợp hư hỏng, mất mát được nhắc tới ở mục B3. 

A4 Vận tải 

Người bán và người mua phải thỏa thuận về địa điểm giao hàng và phải được quy định trong hợp đồng. Chi phí vận chuyển hàng từ đến điểm giao sẽ do người bán chịu. Nếu địa điểm giao hàng không được thỏa thuận thì người bán có thể giao ở nơi phù hợp với mục đích của mình.

A5: Bảo hiểm

Người bán không có nghĩa vụ ký kết hợp đồng bảo hiểm hàng hóa với người mua. Tuy nhiên, người bán cần cung cấp thông tin để người mua mua bảo hiểm nếu có. 

A6: Chứng từ giao hàng/vận tải

Nếu người mua yêu cầu chứng từ giao hàng, vận tải theo hợp đồng chuyên chở ở mục A7 thì người bán phải cung cấp và chịu chi phí cho việc này. Chứng từ này phải đúng theo những mục có trong hợp đồng. Nếu có sai lệch, người mua có quyền khiếu nại để thực hiện đúng theo hợp đồng. 

A7: Thông quan xuất nhập khẩu

a, Về thông quan xuất khẩu

Tùy theo ký kết hợp đồng, người bán sẽ làm hoặc không làm thủ tục Hải Quan xuất khẩu. Nếu thực hiện thì người bán có thể phải trả các chi phí phát sinh và thực hiện theo thủ tục thông quan của nước xuất khẩu. 

b, Hỗ trợ việc làm thủ tục nhập khẩu

Người bán cần hỗ trợ người mua trong việc lấy chứng từ, thông tin cần thiết để hoàn thiện thủ tục Hải quan của nước quá cảnh, nhập khẩu. Chứng từ có thể là thông tin an ninh, giấy giám định hàng hóa trước khi xuất khẩu… 

A8. Kiểm tra – Đóng gói, Bao bì – Ký mã hiệu

Người bán trả các chi phí về kiểm tra chất lượng, khối lượng, số lượng hàng theo quy định tại mục A2.

Người bán cần đóng hàng hóa hợp quy và chịu chi phí về việc này. Việc ký mã hiệu phải đúng với phương thức vận tải, trừ khi 2 bên thống nhất cách đóng và ký mã hiệu có trong hợp đồng. 

A9: Phân chia chi phí

Người bán phải trả:

a) Toàn bộ chi phí liên quan đến hàng hóa tới khi hàng được giao theo mục A2, trừ khoản do người mua trả ở mục B9. 

b) Chi phí vận chuyển và chi phí khác phát sinh trong mục A4. 

c) Phụ phí nào để dỡ hàng tại điểm giao và phải nằm trong hợp đồng đã ký kết.

d) Chi phí quá cảnh nếu điều này nằm trong thỏa thuận hợp đồng.

e) Chi phí cung cấp chứng từ như mục A6.

f) Chi phí thông quan như mục A7a. 

g) Trả cho người mua chi phí và phụ phí liên quan nếu bên mua hỗ trợ hoàn thành công việc trong mục A7a. 

A10. Thông báo cho người mua

Người bán phải thông báo với người mua là hàng hóa đã được giao theo mục A2 và những thông tin cần thiết để nhận hàng. 

Trách nhiệm của người mua

B1: Nghĩa vụ chung của người mua

Người mua phải thanh toán tiền hàng hóa theo quy định hợp đồng. 

Các chứng từ cung cấp cho người bán đề ở dạng bản cứng hoặc điện tử hoặc theo quy định của mỗi nước. 

B2: Nhận hàng

Người mua phải nhận hàng khi hàng được giao theo mục A2 hoặc nhận tại địa điểm có trong hợp đồng.

B3: Chuyển giao rủi ro

Người mua chịu rủi ro về hàng hóa kể từ thời điểm hàng được giao hoàn toàn ở mục A2 nếu không kịp thời báo cho người cung cấp theo mục B10. 

B4. Vận tải

Người mua có toàn quyền trong việc quản lý vận tải.

B5: Bảo hiểm

Người mua không có nghĩa vụ ký kết hợp đồng bảo hiểm với người bán. 

B6: Bằng chứng giao hàng

Người mua phải chấp nhận chứng từ vận tải tại mục A6 nếu chúng phù hợp với điều kiện giao hàng EXW trong hợp đồng. 

B7. Thông quan xuất nhập khẩu

a) Hỗ trợ thông quan xuất khẩu

Người mua cần hỗ trợ người bán hoàn thành chứng từ, thông tin liên quan đến thủ tục xuất khẩu. 

b) Thông quan nhập khẩu

Người mua phải hoàn thành thủ tục thông quan được quy định tại nước quá cảnh và nhập khẩu. 

B8: Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã hiệu

Người mua không có nghĩa vụ kiểm tra, đóng gói, ký mã hiệu với người bán. 

B9: Phân chia chi phí

Người mua phải chịu chi phí:

a) Mọi chi phí liên quan đến hàng hóa từ thời điểm hàng được giao theo mục A2. Trừ chi phí người bán trả theo mục A9. 

b) Chi phí quá cảnh trừ khi nó được quy định khác trong hợp đồng. 

c) Chi phí dỡ hàng trừ khi nó được quy định khác trong hợp đồng.

d) Hoàn trả chi phí, lệ phí mà người bán đã chi trả để giúp người mua hoàn thành theo mục A5 hoặc A7(b).

e) Chi phí phát sinh khi không thông báo kịp thời cho người bán như mục B10. 

B10. Thông báo cho người bán

Nếu người mua có quyền quyết định thời gian, địa điểm giao nhận hàng thì phải thông báo với người bán về điều đó. 

So sánh điều kiện EXW và FOB trong Incoterms 2020 

Sự khác nhau giữa FOB và EXW

Điều kiện EXW và điều kiện FOB đều là một trong những Điều khoản Thương mại Quốc tế. Cả hai điều khoản FOB và EXW đều làm rõ trách nhiệm và chi phí trong quá trình vận chuyển giữa người bán và người mua. 

Tiêu chí FOBEXW
Khái niệmFree on Board là Giao hàng trên boong tàuEx work là giao hàng tại xưởng 
Thời điểm chuyển đổi rủi ro từ người bán sang người muaKhi hàng được xếp lên tàu vận chuyểnKhi người mua nhận hàng tại điểm giao nhận (thường là nhà xưởng hoặc điểm giao được chỉ định trong hợp đồng)
Đối tượng làm thủ tục xuất khẩuNgười bánNgười mua (nếu hợp đồng giữa hai bên không có quy định khác)
Cước phí vận chuyểnNgười bán chịu toàn bộ phí (bao gồm đóng gói, vận chuyển hàng từ kho ra cảng đi) cho tới khi hàng được xếp lên tàu. Người mua chịu cước phí kể từ khi hàng được xếp lên tàu. Người mua chịu hoàn toàn cước phí (kể cả phí vận chuyển đến điểm giao nhận) cho tới khi hàng được vận chuyển đến điểm cuối cùng (nếu trong hợp đồng không có quy định khác)
Mức độ sử dụngPhổ biếnÍt sử dụng hơn
Sự khác nhau giữa FOB và EXW

Trên là những thông tin chi tiết về EXW là gì, lợi ích, trách nhiệm của các bên khi sử dụng Incoterm EXW và những vấn đề xung quanh EXW. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một trong những EXW trong Điều khoản Thương mại Quốc tế hiện hành. 

Nội dung này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá nó!

Đánh giá trung bình / 5. Số đánh giá:

Không có phiếu bầu nào cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
LIÊN HỆ TƯ VẤN DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN CONTAINER, Dịch vụ xuất nhập khẩu, Dịch vụ hải quan...