Vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng hàng không có mức giá cước cao hơn nhiều so với hình thức khác. Quý khách muốn tính toán và kiểm tra chi phí cho mỗi lô hàng cần vận chuyển bằng đường hàng không. Hãy tham khảo các loại cước phí và bảng giá cước vận chuyển hàng không quốc tế mới nhất qua bài viết này nhé!
Bảng giá cước vận chuyển hàng không quốc tế 2023
Giá cước vận chuyển hàng không quốc tế 2023 được cho là ổn định hơn khi giai đoạn thị trường ít biến động hơn và nền kinh tế phục hồi sau dịch covid 19. Bên cạnh đó, tùy vào thời điểm, mùa vụ mà giá cước vận chuyển hàng không quốc tế sẽ thay đổi.
Tham khảo bảng giá cước vận chuyển hàng không quốc tế năm 2023 dưới đây:
Tuyến vận chuyển | Giá cước vận chuyển |
HỒ CHÍ MINH-HONGKONG (SGN-HKG) | 100kg+: 1.65 USD/KGS |
HỒ CHÍ MINH-INCHEON (SGN-ICN) | 100kg+: 1.80 USD/KGS |
HỒ CHÍ MINH-LOS ANGELES (SGN-LAX) | 100kg+: 4.55 USD/KGS |
HỒ CHÍ MINH-HAMBURG (SGN-HAM) | 100kg+: 4.0 USD/KGS |
HỒ CHÍ MINH-BANGKOK (SGN-BKK) | 100kg+: 1.75 USD/KGS |
HỒ CHÍ MINH-TAIPEI (SGN-TPE) | 100kg+: 1.85 USD/KG |
HỒ CHÍ MINH-SYDNEY (SGN-SYD) | 100kg+: 3.15 USD/KGS |
Giá cước vận chuyển hàng không quốc tế trên chưa bao gồm các phụ phí liên quan đến bến bến bãi và các phụ phí phát sinh trong quá trình xuất nhập khẩu.
Các loại cước phí vận chuyển hàng không quốc tế
Các loại cước gửi hàng máy bay
Những loại cước vận tải hàng không quốc tế phổ biến mà chủ hàng cần biết trong quá trình xuất nhập khẩu :
- Cước thông thường (Normal rate)
- Cước tối thiểu (Minimum Rate – MR): Đây là mức cước tối thiểu, là chi phí cố định của hãng vận chuyển. Thông thường, thì đa số các lô hàng có cước phí cao hơn cước tối thiểu.
- Cước hàng bách hóa (General Cargo rate – GCR): Với các mặt hàng thông thường, không phải hàng nguy hiểm, không có yêu cầu bảo quản đặc biệt có các mức nước theo khối lượng.
- Cước hàng theo loại (Class Cargo rate): dùng cho các hàng hóa không được đề cập trong biểu cước. Ví dụ hàng có giá trị (vàng, bạc,… có mức cước = 200% so với cước bách hóa), các loài động vật sống (= 150% so với cước bách hóa), sách, báo, hành lý…(= 50% so với cước bách hóa).
- Cước hàng đặc biệt (SRC): thường cao, dùng cho hàng hóa loại nguy hiểm, dễ cháy nổ.
- Cước hàng gửi nhanh (Priority rate): dùng cho hàng ưu tiên chuyển nhanh hơn, nên cước phí thường cao hơn 30-40%.
Những phụ phí phổ biến trong vận chuyển hàng không
- Phí D/O: Phí lệnh giao hàng, khi hàng đến sân bay và hãng hàng không/ forwarder làm D/O lệnh giao hàng để consignee mang D/O này ra sân bay xuất trình với hải quan để lấy hàng.
- Phí THC (Terminal Handling Charge): Là phí bốc xếp hàng hóa từ máy bay và từ kho lên phương tiện vận tải.
- Phí AWB (Airway): Phí làm vận đơn cho lô hàng vận tải bằng hàng không
- Phí AMS (Automatic Manifest System): Phí truyền dữ liệu hải quan vào một số nước như USA, CANADA, CHINA..
- Phí SCC (Security Charge): Phí soi an ninh: X-ray fee và Security, chi trả cho các hoạt động kiểm tra an ninh tại sân bay, có chi phí thấp.
- Phí Handling: Phí bốc dỡ hàng hóa từ phương tiện vận tải xuống kho hàng hóa, và sắp xếp quản lý vào kho để chờ lên máy bay.
Cách tính giá cước vận chuyển hàng không quốc tế
Cước phí vận tải hàng không được thống nhất theo Hiệp hội vận tải hàng không Quốc tế – IATA (International Air Transport Association), cách tính như sau:
Cước hàng không = Đơn giá cước x Khối lượng tính cước
Đơn giá cước
Đơn giá cước là số tiền mà bạn cần phải trả cho mỗi một khối lượng hàng (ví dụ như 2usd/kg). Với mỗi hãng bay, đơn giá cước sẽ khác nhau tùy theo từng thời điểm, khối lượng hàng hóa.
Dưới đây là một số đơn giá cước của các hãng hàng không để bạn tham khảo:
Khối lượng tính cước
Khối lượng tính cước là khối lượng thực tế được tính sau khi hàng hóa được cân tại sân bay hoặc khối lượng theo thể tích đo được của lô hàng, tùy theo cái nào lớn hơn.
Công thức tính: Khối lượng theo thể tích = Thể tích hàng/ 6000
(Thể tích hàng = Dài x Rộng x Cao (cm))
Ví dụ 1: Lô hàng có 4 kiện, mỗi kiện nặng 20kg và có kích thước kiện 50x50x50(cm)
Cách tính như sau:
Khối lượng theo thể tích = 4x(50x50x50)/ 6000 = 83,3kg
Khối lượng thực tế = 4×20 = 80kg
Khối lượng thực tế nhỏ hơn khối lượng thể tích. Vậy trong ví dụ này giá cước sẽ tính theo khối lượng thực tế.
Ví dụ 2: Lô hàng có 2 kiện, mỗi kiện nặng 30kg, kích thước kiện 40x60x50(cm)
Cách tính như sau:
Khối lượng theo thể tích = 2x(40x60x50)/ 6000 = 40kg
Khối lượng thực tế = 2×30 = 60kg
Khối lượng thực tế lớn hơn khối lượng thể tích. Vậy trong trường hợp này giá cước sẽ tính theo khối lượng thể tích.
Tìm hiểu thêm: Báo giá cước vận tải hàng không nội địa
Cargonow cung cấp vận chuyển hàng không quốc tế giá rẻ
Vận chuyển hàng không quốc tế được Cargonow chú trọng và phát triển trong nhiều năm qua. Với đa dạng loại hàng hóa và nhiều lô hàng khác nhau, chúng tôi ngày càng cải thiện và nâng cao chất lượng, đảm bảo khách hàng hài lòng và yên tâm. Nếu quý khách cần tìm một đơn vị nhiều kinh nghiệm và làm việc uy tín thì không thể bỏ qua Cargonow. Bên cạnh đó, chúng tôi hợp tác với nhiều hãng hàng không để có thể cung cấp giá cước hợp lý và cạnh tranh nhất.
Cargonow cung cấp dịch vụ hàng không đáp ứng mọi nhu cầu của quý khách hàng, chủ yếu như:
- Vận tải hàng không xuất nhập khẩu
- Vận chuyển hàng từ xưởng đến kho sân bay hoặc sân bay đến kho người nhận
- Kho bãi và lưu trữ hàng hóa
Qua bài viết trên, hi vọng quý khách đã có thông tin hữu ích về giá cước vận chuyển hàng không quốc tế. Cách để tính giá cước giúp doanh nghiệp ước lượng và dự trù chi phí cho từng lô hàng cụ thể. Nếu quý khách cần báo giá chi tiết cụ thể, hãy liên hệ với Cargonow qua số hotline 0986.710.732 để nhận được báo giá nhanh nhất.
Nội dung này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá nó!
Đánh giá trung bình / 5. Số đánh giá:
Không có phiếu bầu nào cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.