Trong kinh doanh, hợp đồng thương mại là giấy tờ quan trọng, được sử dụng rất phổ biến. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ và đúng hợp đồng thương mại là gì cũng như nội dung chi tiết của loại hợp đồng này. Vậy hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của chúng tôi để có thêm kinh nghiệm cũng như kiến thức để thực hiện loại hợp đồng này.
Hợp đồng thương mại là gì?
Hợp đồng thương mại có tên tiếng Anh là Commercial contract. Hiện nay tại Việt Nam, luật hợp đồng thương mại chưa có khái niệm rõ ràng. Nhưng có thể hiểu đây là loại hợp đồng mua bán hàng hoá có thể được thực hiện bằng lời nói hay hình vi cụ thể hoặc bằng văn bản nhằm mục đích sinh lợi.
Ngoài ra có thể hiểu hợp đồng thương mại chính là sự thỏa thuận, giao kết giữa các thương nhân trong việc xác lập, thay đổi hay chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong hoạt động thương mại. Hợp đồng thương mại được thay đổi, điều chỉnh bởi Luật Thương Mại 2005 và Bộ Luật Dân sự.
Trong hợp đồng kinh doanh thương mại có những đặc điểm pháp lý cơ bản như sau:
- Các lĩnh vực phát sinh quan hệ hợp đồng được gọi là lĩnh vực thương mại, bao gồm lĩnh vực thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ.
- Trong giao kết hợp đồng thương mại thì một bên chủ thể phải là thương nhân. Tuy nhiên, cũng có nhiều quan hệ hợp đồng buộc cả hai bên đều phải là thương nhân như hợp đồng đại lý mua bán hàng hóa hay hợp đồng đại diện cho thương nhân.
- Khi tham gia vào quan hệ hợp đồng thương mại thì mục đích của thương nhân đó chính là phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình thuận lợi.
- Hợp đồng thương mại có thể được thực hiện dưới hình thức lời nói, hành vi cụ thể hay bằng văn bản. Đối với các hợp đồng mà pháp luật đã quy định phải được lập bằng văn bản thì phải tuân thủ theo quy định đó. Thư điện tử, Telex, Fax hay các hình thức thông tin điện tử khác cũng được coi là hình thức văn bản.
Nội dung của hợp đồng thương mại
Nội dung của hợp đồng kinh doanh thương mại thường sẽ bao gồm đầy đủ các điều khoản mà đã được cả hai bên chủ thể giao kèo, thỏa thuận thống nhất và trong thời gian hợp đồng có hiệu lực thì cả 2 bên đều phải tuân thủ các điều khoản này.
Mỗi loại hợp đồng thương mại khác nhau sẽ có những quy định về điều khoản là khác nhau. Trong hợp đồng thương mại, các điều khoản sẽ có sự liên quan đến hoạt động thương mại của các thương nhân. Tuy nhiên, các quy định, điều khoản này vẫn phải đảm bảo theo quy định của pháp luật hợp đồng Việt Nam nói chung. Thông thường, mỗi hợp đồng thương mại sẽ bao gồm các điều khoản, nội dung cơ bản sau:
- Tên hợp đồng thương mại
- Thông tin đầy đủ về đối tượng của hợp đồng (bên A, bên B)
- Thời gian và địa điểm ký kết hợp đồng
- Thông tin về các dịch vụ/ hàng hóa/ sản phẩm sẽ thực hiện giao dịch trong hợp đồng
- Thỏa thuận về thời gian, địa điểm và phương thức giao nhận hàng hóa
- Giá trị hợp đồng (Bao gồm thuế, phí, chi phí phát sinh…)
- Yêu cầu về các chứng từ có liên quan
- Các phương thức và thời hạn thanh toán giá trị hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể tham gia hợp đồng
- Các phương thức để giải quyết khi xảy ra những tranh chấp
- Hiệu lực hợp đồng
- Các điều khoản khác có liên quan đến giao dịch hàng hóa theo thỏa thuận của các bên chủ thể
- …
Mẫu hợp đồng thương mại
Để các bạn có thể hiểu rõ hơn về hợp đồng thương mại cũng như chi tiết các điều khoản nội dung có trong một bản hợp đồng, chúng tôi xin chia sẻ một bản hợp đồng thương mại mẫu như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ THƯƠNG MẠI Số: ………/20…/HĐĐLTM – Căn cứ Luật Thương Mại năm 2005; – Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên. Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm 20… Tại …………………Chúng tôi gồm có: BÊN A: CÔNG TY………………………………………………………………… Địa chỉ:……………………………………………………………………………… Đại diện: Ông (Bà):……………………. Chức danh: ………………………….. Điện thoại: ………………………….. Fax:………………………..………….. Số tài khoản ngân hàng:………………………………..…………………………… BÊN B: CÔNG TY………………………………………………………………… Địa chỉ:……………………………………………………………………………… Đại diện: Ông (Bà):……………………. Chức danh: ………………………….. Điện thoại: ………………………….. Fax:………………………..………….. Số tài khoản ngân hàng:………………………………..…………………………… Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất và cùng nhau ký kết hợp đồng đại lý thương mại với các điều khoản sau đây: Điều 1: Nội dung của hợp đồng Bên B đồng ý làm đại lý cho Bên A với các hàng hóa/ sản phẩm…………do Bên A sản xuất, kinh doanh và cung cấp. Bên B tự chuẩn bị kho bãi, địa điểm kinh doanh, trang bị cơ sở vật chất và chịu trách nhiệm về việc vận chuyển, trưng bày, tồn giữ về tất cả sản phẩm/ hàng hóa. Bên B đảm bảo lưu giữ, bảo quản hàng hóa như ban đầu mà bên A đã cung cấp cho đến khi giao hàng đến cho khách hàng tiêu thụ. Bên A sẽ không chấp nhận hoàn trả hàng hóa vì bất cứ lý do gì, trừ trường hợp hai bên đã có sự thỏa thuận khác. Điều 2: Hình thức đại lý thương mại Hình thức Tổng đại lý mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ/ Đại lý độc quyền hay Đại lý bao tiêu (lựa chọn một trong các hình thức đại lý phù hợp) Điều 3: Hình thức giao nhận hàng hóa Bao gồm: Số lượng hàng hóa, phương thức vận tải, địa điểm giao nhận hàng, thời gian giao hàng và chi phí xếp dỡ hàng Điều 4: Giá trị hợp đồng Giá trị sản phẩm/ hàng hóa do bên A cung cấp cho bên B là…. Tỷ lệ phần trăm hoa hồng được tính theo…. Điều 5: Phương thức thanh toán Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A theo giá trị hợp đồng trong khoảng thời gian…… Bên B được phép công nợ tối đa là…… Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng tại cùng thời điểm. Nếu cần thiết, Bên A sẽ có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của bên B để bảo đảm cho việc thanh toán. Điều 6: Chính sách bảo hành Bên A có chính sách bảo hành cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành vận chuyển, lưu trữ, bảo quản, hướng dẫn sử dụng và giám sát nghiệm thu theo đúng với quy trình mà bên A đã phổ biến, hướng dẫn. Điều 7: Chính sách hỗ trợ đại lý Bên A cung cấp các thông tin tư liệu về sản phẩm cho Bên B. Bên A hướng dẫn cho Bên B các kỹ thuật cơ bản về việc lưu trữ, bảo quản hàng hóa đúng cách. Mọi hoạt động quảng cáo sản phẩm sẽ do Bên B tự thực hiện. Trường hợp có sử dụng đến logo, hình ảnh thương hiệu của Bên A thì phải được sự đồng ý của Bên A. Điều 8: Độc quyền đại lý Bên A có thể thực hiện ký kết hợp đồng đại lý với các bên khác. Hoặc có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các bên có nhu cầu khác. Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia Quyền và nghĩa vụ của Bên A: Bao gồm việc ấn định giá mua; Yêu cầu bên B đảm bảo thực hiện theo quy định của pháp luật; Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền hàng như đã thỏa thuận; Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm; Trả phí hoa hồng cho bên B… Quyền và nghĩa vụ của bên B: Bao gồm Yêu cầu Bên A giao hàng đúng thời gian, địa điểm và chất lượng…; Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin liên quan đến sản phẩm, và hướng dẫn sử dụng; Yêu cầu bên A thanh toán tiền hoa hồng đúng thời hạn; Có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản sản phẩm theo quy trình sau khi nhận hàng hóa từ bên A; Thanh toán đầy đủ tiền hàng cho bên A; Báo cáo tình hình kinh doanh cho bên A… Điều 9: Thời hạn hợp đồng Thời hạn hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày…… Gia hạn hợp đồng: Nếu cả hai bên nhu cầu tiếp tục hợp đồng thì có thể thỏa thuận và gia hạn trước khi hợp đồng hết hạn trong thời gian ….. Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp…. Điều 10: Bồi thường nếu vi phạm hợp đồng Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A trong các trường hợp: Bên A đang trong quá trình giao hàng nhưng Bên B đơn phương hủy đơn hàng mà không báo trước. Bên B đã đặt đơn hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng Bên B đơn phương hủy bỏ đơn hàng. Điều 11: Điều khoản khác Mọi sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các nội dung trong hợp đồng đều phải được lập bằng văn bản và được sự thống nhất của cả hai bên. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề phát sinh thì 2 bên cùng thỏa thuận để giải quyết. Trong trường hợp cả 2 bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án và các bên phải thi hành theo quyết định của Tòa án đưa ra. …. Hợp đồng đại lý thương mại này được lập thành 04 bản Tiếng Việt, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu) |
Các loại hợp đồng thương mại hiện nay
Hợp đồng mua bán hàng hóa: gồm loại hợp đồng không có yếu tố quốc tế; hợp đồng thương mại quốc tế (gồm xuất khẩu, nhập khẩu, tạm xuất tái nhập hay tạm nhập tái xuất) và hợp đồng mua bán qua Sở giao dịch hàng hóa như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn.
Hợp đồng dịch vụ: gồm các loại hợp đồng cung ứng dịch vụ có liên quan đến mua bán hàng hóa (trung gian thương mại, các xúc tiến thương mại hoặc các hoạt động thương mại khác) và các hợp đồng cung ứng dịch vụ chuyên ngành (hợp đồng bảo hiểm, ngân hàng, du lịch, tài chính…).
Hợp đồng trong các hoạt động đầu tư thương mại khác: Gồm các loại hợp đồng giao nhận thầu xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng dự án khu đô thị mới, dự án hạ tầng kỹ thuật công nghiệp hay nhà ở…
Những lưu ý quan trọng về hợp đồng thương mại
Cần quy định chi tiết và rõ ràng đối tượng của hợp đồng
Hàng hóa chính là đối tượng của hợp đồng thương mại mà các bên sẽ trao đổi, mua bán với nhau hoặc các dịch vụ mà một bên sẽ cung cấp cho bên còn lại. Các bên cần quy định, nêu rõ các thông tin có liên quan đến hàng hóa bao gồm chủng loại hàng hóa, nguồn gốc xuất xứ, khối lượng, số lượng, đặc điểm kỹ thuật, chất lượng, tình trạng hàng hóa (mới hay đã qua sử dụng), các dịch vụ là gì…
Cần quy định rõ số tiền, thời hạn và cách thức thanh toán
Trong hợp đồng thương mại các thông tin liên quan tới việc thanh toán thường được quy định khá rõ ràng và đầy đủ, cụ thể như: số tiền cần phải thanh toán (bao gồm thuế, phí); chi phí phát sinh; thời hạn và hình thức thanh toán; nếu thanh toán qua ngân hàng cần nêu nêu rõ thông tin tài khoản người nhận; phí ngân hàng do bên nào chịu …
Cần đàm phán và thỏa thuận điều khoản giải quyết tranh chấp thích hợp
Các bên cần có sự thỏa thuận và đàm phán tới các trường hợp nếu có xảy ra tranh chấp để có thể dễ dàng giải quyết các vấn đề, tránh kiện tụng và những rủi ro khác.
Cần kiểm tra thẩm quyền ký kết hợp đồng thương mại của các bên
Đây là một trong các yêu cầu rất quan trọng bởi, nếu hợp đồng thương mại được ký kết bởi người không có thẩm quyền đại diện theo quy định thì hợp đồng này sẽ không có hiệu lực. Điều này đã được quy định tại Điều 142 Bộ Luật Dân Sự 2015.
Trong trường hợp, người đại diện ký kết hợp đồng không phải là đại diện theo pháp luật của công ty đối tác, bạn có thể yêu cầu đối tác phải có văn bản ủy quyền hợp lệ cho người này trước khi thực hiện ký kết hợp đồng thương mại.
Trên đây là bài viết mà chúng tôi đã chia sẻ chi tiết các thông tin về hợp đồng thương mại, nó được xem như bản cam kết trong việc xúc tiến thương mại và các hoạt động khác nhằm mục đích sinh lợi cho doanh nghiệp. Hy vọng thông qua bài viết này giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất về hợp đồng thương mại cũng như để áp dụng đúng trong lĩnh vực kinh doanh của mình.
Tìm hiểu thêm: Hợp đồng ủy thác là gì?
Nội dung này có hữu ích với bạn không?
Bấm vào một ngôi sao để đánh giá nó!
Đánh giá trung bình / 5. Số đánh giá:
Không có phiếu bầu nào cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.